I. Nội dung gói ưu đãi:
1.Hạn mức gói ưu đãi: 500 tỷ đồng.
2. Đối tượng áp dụng: Khoản vay với mục đích vay bổ sung vốn ngắn hạn (từ 12 tháng trở xuống) phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
3. Điều kiện áp dụng gói ưu đãi: Chỉ áp dụng cho các khoản vay từ 200 triệu đồng trở lên (theo khế ước nhận nợ
4. Lãi suất cho vay:
a. Lãi suất cho vay tối thiểu:
Thời hạn vay
|
Lãi suất cho vay
|
Dưới 6 tháng | - Lãi suất tối thiểu 9.5%/năm trong toàn bộ thời gian vay. |
Từ 6 tháng đến 12 tháng | - 03 tháng đầu: Lãi suất tối thiểu 7.9%/năm. - Từ tháng thứ 4 trở đi: - Lãi suất cho vay = Lãi suất tiết kiệm 12 tháng lãnh lãi cuối kỳ theo thông báo của OCB trong từng thời kỳ cộng (+) biên độ tối thiểu 4%/năm; hoặc - Lãi suất cho vay = Lãi suất tiết kiệm 13 tháng lãnh lãi cuối kỳ theo thông báo của OCB trong từng thời kỳ cộng (+) biên độ tối thiểu 3.3%/năm. |
II. Quy định khác
1. Lãi suất
- Nhằm đảm bảo lợi nhuận cho ĐVKD, ĐVKD được phép áp dụng lãi suất cho vay cao hơn mức quy định trên hoặc áp dụng lãi suất cho vay thông thường theo quy định của OCB trong từng thời kỳ hoặc thời gian cố định lãi suất ưu đãi trong thời gian đầu nhỏ hơn quy định tại Điểm a Khoản 4 Phần I thông báo này.
- Đơn vị kinh doanh áp dụng mức lãi suất cho vay theo gói ưu đãi này thì không áp dụng mức giảm lãi suất cho vay theo chương trình/ Quy định khác.
- Sau thời gian ưu đãi lãi suất, kỳ điều chỉnh lãi suất áp dụng theo Thông báo số 349/2012/TB-OCB ngày 18/06/2012 (hoặc văn bản thay thế/ bổ sung nếu có).
- Khối Bán lẻ sẽ thường xuyên điều chỉnh hoặc cập nhật các Gói tín dụng ưu đãi để phù hợp với biến động thị trường. Để tránh trường hợp phải chỉnh sửa nội dung lãi suất trong hợp đồng tín dụng hoặc phải trình lên HO, các ĐVKD khi lập tờ trình tín dụng và Hợp đồng tín dụng nếu áp dụng theo gói tín dụng “Vốn giá rẻ - Khỏe kinh doanh” thì ĐVKD lưu ý bổ sung nội dung sau vào mục lãi suất:
“Áp dụng theo gói tín dụng ưu đãi “Vốn giá rẻ - Khỏe kinh doanh” hoặc các chương trình ưu đãi lãi suất khác nếu thuộc đối tượng.”
2. Trả nợ trước hạn
- Các ĐVKD áp dụng phí phạt trả nợ trước hạn Theo quy định của OCB tại Quyết định số 548/2015/QĐ-TGĐ ngày 19/12/2015 (hoặc văn bản thay thế/ bổ sung nếu có).
- Trường hợp KH trả nợ trước hạn trong thời gian vay thì KH phải chịu thêm phần chênh lệch giữa lãi suất vay ưu đãi và lãi suất vay theo Thông báo số 385/2016/TB-KHCN (hoặc văn bản thay thế/ bổ sung nếu có) tính từ thời điểm giải ngân đến thời điểm trả gốc trước hạn một phần/ tất toán tính trên số tiền trả gốc trước hạn/ tất toán.
Các ĐVKD tự tính toán các khoản bù trừ của KH và thu phí KH trả gốc trước hạn một phần/ tất toán khoản vay. ĐVKD khi lập Hợp đồng tín dụng cần ghi rõ nội dung phí trả nợ trước hạn như trên vào trong Hợp đồng.
Ví dụ:
Khách hàng vay mua sản xuất kinh doanh theo Hạn mức tín dụng, số tiền 500 triệu đồng, thời gian vay 12 tháng, trả gốc hàng tháng và lãi theo dư nợ ban đầu, giải ngân vào ngày 20/10/2016 và được hưởng lãi suất như sau:
o Lãi suất ưu đãi 03 tháng đầu: 7.9%/ năm
o Lãi suất từ tháng thứ 04 trở đi: bằng lãi suất huy động 12 tháng + 4%.
(Lãi suất vay thông thường tại thời điểm 20/10/2016 theo Thông báo số 385 = Huy động 12 tháng: 7%/năm + Biên độ 4%/năm = 11%/năm).
Trường hợp 1:
Đến ngày 20/12/2016, KH có nhu cầu trả gốc trước hạn một phần số tiền 300 triệu đồng, CN/PGD thu các khoản sau:
o Phí phạt trả nợ trước hạn thông thường: không có do khoản vay theo Hạn mức tín dụng
o Chênh lệch lãi suất 2 tháng đầu: (11% - 7.9%)/12 x 2 (tháng) x 300trđ = 1.55 trđ.
=> Tổng số tiền KH phải nộp: 1.55 trđ.
Trường hợp 2:
Đến ngày 20/03/2017, KH có nhu cầu trả gốc trước hạn một phần số tiền 300 triệu đồng, CN/PGD thu các khoản sau:
o Phí phạt trả nợ trước hạn thông thường: không có do khoản vay theo Hạn mức tín dụng
o Chênh lệch lãi suất 3 tháng đầu: (11% - 7.9%)/12 x 3 (tháng) x 300trđ = 2.325 trđ.
=> Tổng số tiền KH phải nộp: 2.325 trđ.
Ngân hàng Phương Đông - OCB
0 nhận xét:
Đăng nhận xét